VIDEO CLIPS
Video
Dây điện siêu chịu nhiệt - chống cháy lan là gì?
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Hỗ trợ online - 0982 032 380
Hôm nay: 191 | Tất cả: 157,130
LIÊN KẾT FACEBOOK
 
DỊCH VỤ
Tư vấn lựa chọn dây cáp điên
Tin đăng ngày: 24/8/2021 - Xem: 2336
 

Hướng dẫn lựa chọn dây điện, cáp điện cho nhà dân dụng

Bài viết hướng dẫn về các loại nguồn điện thường sử dụng trong nhà, cách lựa chọn dây điện cho nhà gia dụng phù hợp và một vài lưu ý khi lắp đặt hệ thống điện trong nhà.

  1. Các nguồn điện sử dụng cho nhà ở

– Nguồn điện 1 pha 2 dây (thông dụng nhất):

Nguồn 1 pha 2 dây gồm có 1 dây pha và 1 dây trung tính (còn được gọi là 1 dây nóng và 1 dây nguội). Đây là nguồn điện cho nhà ở thông dụng nhất tại Việt Nam hiện nay.

– Nguồn điện 1 pha 3 dây:

Nguồn điện 1 pha 3 dây gồm có 1 dây pha 1 dây trung tính và 1 dây nối đất (còn được gọi là 1 dây nóng, 1 dây nguội và 1 dây bảo vệ). Ở Việt Nam hiện nay nguồn điện này bắt đầu áp dụng ở các tòa nhà cao tầng, biệt thự, building, khách sạn, các nơi có sử dụng các máy móc thiết bị quan trọng hoặc các nhà ở cao cấp hơn.

– Nguồn điện 3 pha 4 dây (ít gặp): 

Nguồn điện 3 pha 4 dây gồm có 3 dây pha và 1 dây trung tính (còn được gọi là 3 dây nóng, 1 dây nguội). Ở Việt Nam hiện nay nguồn điện này ít gặp trong nhà ở, trừ khi chủ nhà có ý định sử dụng thiết bị điện 3 pha (như thang máy...)

– Nguồn điện 3 pha 5 dây (rất ít gặp):

Nguồn điện 3 pha 5 dây gồm có 3 dây pha 1 dây trung tính và 1 dây nối đất bảo vệ (còn được gọi là 3 dây nóng, 1 dây nguội và 1 dây bảo vệ). Ở Việt Nam hiện nay nguồn điện này rất ít gặp trong nhà ở, trừ khi chủ nhà có ý định sử dụng thiết bị điện 3 pha và có yêu cầu thêm về dây bảo vệ.

  1. Một số cách đi dây và loại dây tương ứng, thông dụng

– Đi dây nối

Dây & cáp điện được luồn trong các ống nhựa hoặc nẹp nhựa và được cố định trên tường, trần nhà. Số lượng dây trong ống cần xem xét sao cho đừng quá chật để có thể rút dây, luồn dây khi cần thiết sửa chữa thay thế. Các loại dây như VCm, VCmd, VC là thích hợp cho cách đi dây nổi.

– Đi dây âm tường, âm trần, âm sàn

Dây & cáp điện được luồn trong các ống nhựa (ống trơn khi đi thẳng, ống ruột gà khi chuyển hướng) đặt âm trong tường, trần hoặc sàn nhà. Số lượng dây trong ống cần xem xét sao cho đừng quá chật để có thể rút dây, luồn dây khi cần thiết sửa chữa thay thế. Các loại dây điện như VC, CV, CVV là thích hợp cho cách đi dây âm.

– Đi dây ngầm

Đối với các công trình ngoại vi, không dính liền với nhà, dây & cáp điện được luồn trong các ống nhựa cứng hoặc ống thép chịu lực, không thấm nước và chôn ngầm dưới đất ở độ sâu khoảng 0,7mét. Các loại cáp có áo giáp thép hoặc được bọc kim loại thì có thể chôn trực tiếp trong đất mà không cần luồn trong ống. Cần thiết phải chọn các loại dây/ cáp có khả năng chống thấm nước, chống côn trùng cho đường dây đi ngầm.

  1. Các loại dây dẫn thích hợp cho nhà ở

Theo thông lệ của ngành Điện lực cũng như thực tế hiện nay ở Việt Nam, hướng dẫn này chọn nguồn điện “1 pha 2 dây” để trình bày cho mục đích nhà ở. Hướng dẫn này chia hệ thống dây cho nhà ở ra làm 3 phần và tương ứng với mỗi phần hướng dẫn này đưa ra các đề nghị về các loại dây dẫn có thể được dùng như sau:

3.1 Đoạn dây ngoài đường vào đầu nhà (Đoạn ngoài trời)

Đoạn dây này là dây nối từ lưới điện địa phương vào đến nhà, thông thường đoạn dây này nằm hoàn toàn ngoài trời (ngoại trừ một số rất ít nhà ở sử dụng cáp ngầm thì đoạn dây này được chôn dưới đất). Đoạn dây ngoài trời này được đề nghị sử dụng một trong các loại dây/cáp sau đây:

– Cáp ruột đồng, cách điện PVC, cáp có 2 ruột dẫn bằng đồng, ruột dẫn là 7 sợi đồng được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện PVC sau đó bọc 2 ruột lại với nhau bằng một lớp nhựa PVC (Cu/PVC/PVC). Cấp điện áp của cáp là 450/750V hoặc 0,6/1kV.

– Cáp ruột đồng, cách điện XLPE, Cáp có 2 ruột dẫn bằng đồng, ruột dẫn là 7 sợi đồng được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện XLPE màu đen sau đó bọc hai ruột lại với nhau bằng một lớp PVC (Cu/XLPE/PVC). Cấp điện áp của cáp là 0,6/1kV.

3.3 Dây dẫn từ tủ điện đến các thiết bị tiêu thụ điện (Dây dẫn trong nhà)

– Dây đơn cứng (VC)

Dây đơn cứng (VC) là dây có ruột dẫn là 1 sợi đồng, bọc cách điện PVC. Cấp điện áp của dây là 0,6/1kV. Do khó khăn trong việc thi công nên loại dây cứng 1 sợi đồng không phổ biến, hiện nay các nhà sản xuất dây điện Việt Nam không sử dung loại này.

– Dây đơn mềm (VCm)

Dây đơn mềm (VCm) là dây có ruột dẫn gồm nhiều sợi đồng được xoắn với nhau, bọc cách điện bằng vật liệu PVC. Cấp điện áp của dây là 300/500V và 450/750V. Áp dụng cho các công trình chạy âm tường luồn ống cứng, rút dây sau, loại này thuận tiên cho việc thi công đấu nối, dễ thay thế nên được sử dụng phổ biến.

– Dây đôi mềm dẹt (VCmd)

Dây đôi mềm dẹt (VCmd) là dây có 2 ruột dẫn, mỗi ruột dẫn gồm nhiều sợi đồng xoắn lại với nhau, 2 ruột dẫn này được bọc cách điện PVC và phần cách điện của 2 ruột dẫn dính với nhau tạo ra một dây dẹt có 2 ruột dẫn cách điện song song với nhau. Cấp điện áp của dây là 250V. Loại này chủ yếu dùng đi nổi, công trình không cố định

– Dây đôi mềm ôvan (VCmo)

Dây đôi mềm ôvan (VCmo) là dây gồm 2 dây đơn mềm (VCm) riêng biệt được xoắn lại hoặc đặt song song rồi bọc bên ngoài một lớp vỏ bảo vệ bằng PVC. Dây này cũng được gọi là cáp CVVm ôvan. Cấp điện áp của dây là 300/500V.

– Dây điện lực ruột đồng, cách điện PVC (CV)

Dây điện lực ruột đồng, cách điện PVC (CV) là dây có ruột dẫn gồm 7 (hoặc 19) sợi đồng xoắn đồng tâm, bọc một lớp cách điện PVC. Cấp điện áp của dây là 450/750V hoặc 0,6/1kV. Ngoài ra, còn có Dây điện lực ruột đồng, cách điện PVC không chì (LF-CV), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

– Cáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC, vỏ bảo vệ PVC (CVV)

                                    

Cáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC, vỏ bảo vệ PVC (CVV) là cáp có 1 hoặc nhiều lõi cáp, mỗi lõi cáp có ruột dẫn gồm 7 (hoặc 19) sợi đồng xoắn đồng tâm và bọc một lớp cách điện PVC. Cáp CVV có một lớp vỏ bảo vệ PVC bên ngoài. Cấp điện áp của cáp là 450/750V hoặc 0,6/1kV. Ngoài ra, còn có Cáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC không chì, vỏ bảo vệ PVC không chì (LF-CVV), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC) cho cách điện và vỏ bọc.

  1. Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Mỗi cỡ dây/ cáp (tiết diện ruột dẫn) và mỗi loại dây/cáp có mức chịu tải khác nhau. Đối với mục đích nhà ở, hướng dẫn này đưa ra các bảng mô tả công suất chịu tải của các loại dây/cáp như dưới đây. Công suất chịu tải nêu trong các bảng này là phù hợp với nhiệt độ môi trường đến 40 độ C và cũng đã xem xét đến vấn đề sụt áp nhằm đảm bảo chất lượng điện sinh hoạt cho nhà ở.

Bảng 1: Công suất chịu tại của cáp Duplex Du-CV, Duplex Du-CX

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

Chiều dài đường dây

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

Chiều dài đường dây

3 mm2

≤ 5,5 kW

≤ 30 m

10 mm2

12,1 kW

≤ 45 m

4 mm2

≤ 6,8 kW

≤ 30 m

11 mm2

12,9 kW

≤ 45 m

5 mm2

≤ 7,8 kW

≤ 35 m

14 mm2

15,0 kW

≤ 50 m

5.5 mm2

≤ 8,3 kW

≤ 35 m

16 mm2

16,2 kW

≤ 50 m

6 mm2

≤ 8,7 kW

≤ 35 m

22 mm2

20,0 kW

≤ 60 m

7 mm2

≤ 9,5 kW

≤ 40 m

25 mm2

21,2 kW

≤ 60 m

8 mm2

≤ 10,6 kW

≤ 40 m

35 mm2

26,2 kW

≤ 70 m

Chiều dài đường dây đề nghị sử dụng ở bảng này được tính tóan theo độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải.

Đối với nguồn 1 pha 2 dây, 220V, sau khi chọn được tiết diện ruột dẫn phù hợp với công suất nhưng chưa phù hợp với chiều dài đường dây mong muốn thì chỉ việc tăng tiết diện lên một cấp (ví dụ tăng từ 3mm2 lên 4mm2) và kiểm tra lại theo công thức dưới đây (0,187 x P x L / S <= 11), nếu thỏa mãn thì tiết diện dây vừa tăng lên là đã phù hợp, nếu chưa thỏa mãn thì tăng tiết diện ruột dẫn lên một cấp nữa và kiểm tra lại như trên cho đến khi thỏa mãn.

Công thức tính để mua dây dẫn diện

Trong đó: P = Công suất tính tóan để chọn dây, kW
L = Chiều dài đường dây mong muốn, m
S = Tiết diện ruột dẫn của dây, mm2

Bảng 2: Công suất chịu tải của cáp Điện kế ĐK-CVV, ĐK-CXV

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

 

Cách điện PVC(ĐK-CVV)

Cách điện XLPE(ĐK-CXV)

Cách điện PVC(ĐK-CVV)

Cách điện XLPE(ĐK-CXV)

 

3 mm2

≤ 6,4 kW

≤ 8,2 kW

10 mm2

≤ 13,4 kW

≤ 17,0 kW

4 mm2

≤ 7,6 kW

≤ 9,8 kW

11 mm2

≤ 14,2 kW

≤ 18,1 kW

5 mm2

≤ 8,8 kW

≤ 11,2 kW

14 mm2

≤ 16,6 kW

≤ 20,7 kW

5,5 mm2

≤ 9,4 kW

≤ 11,9 kW

16 mm2

≤ 17,8 kW

≤ 22,0 kW

6 mm2

≤ 9,8 kW

≤ 12,4 kW

22 mm2

≤ 22,0 kW

≤ 27,2 kW

7 mm2

≤ 10,8 kW

≤ 13,8 kW

25 mm2

≤ 23,6 kW

≤ 29,2 kW

8 mm2

≤ 11,8 kW

≤ 15,0 kW

35 mm2

≤ 29,0 kW

≤ 36,0 kW

Thông thường chiều dài sử dụng Cáp điện kế khá ngắn nên không cần quan tâm đến độ sụt áp.

Bảng 3: Công suất chịu tải của dây VC, CV, CVV

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

0,5 mm2

≤ 0,8 kW

3 mm2

 ≤ 5,6 kW

0,75 mm2

≤ 1,3 kW

4 mm2

≤ 7,3 kW

1,0 mm2

≤ 1,8 kW

5 mm2

≤ 8,7 kW

1,25 mm2

≤ 2,1 kW

6 mm2

 ≤ 10,3 kW

1,5 mm2

≤ 2,6 kW

7 mm2

 ≤ 11,4 kW

2,0 mm2

≤ 3,6 kW

8 mm2

≤ 12,5 kW

2,5 mm2

≤ 4,4 kW

10 mm2

≤ 14,3 kW

Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải

Bảng 4: Công suất chịu tải của dây đôi mềm VCm, VCmd, VCmx, VCmt, VCmo

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

0,5 mm2

 ≤ 0,8 kW

2,5 mm2

≤ 4,0 kW

0,75 mm2

≤ 1,2 kW

3,5 mm2

≤ 5,7 kW

1,0 mm2

≤ 1,7 kW

4 mm2

≤ 6,2 kW

1,25 mm2

 ≤ 2,1 kW

5,5 mm2

 ≤ 8,8 kW

1,5 mm2

≤ 2,4 kW

6 mm2

 ≤ 9,6 kW

2,0 mm2

≤ 3,3 kW

Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải

Bảng 5: Công suất chịu tải của dây VA

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

1,0 mm2

≤ 1,0 kW

5 mm2

≤ 5,5 kW

1,5 mm2

≤ 1,5 kW

6 mm2

≤ 6,2 kW

2,0 mm2

≤ 2,1 kW

7 mm2

≤ 7,3 kW

2,5 mm2

≤ 2,6 kW

8 mm2

≤ 8,5 kW

3 mm2

≤ 3,4 kW

10 mm2

 ≤ 11,4 kW

4 mm2

≤ 4,2 kW

12 mm2

≤ 13,2 kW

Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải

  1. Cách tính toán và lựa chọn dây dẫn

Tính toán và lựa chọn dây dẫn cần phải thực hiện theo các bước sau đây.

– Xác định nguồn điện sẽ dùng
– Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện
– Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở, bao gồm ba bước nhỏ:
+ Lựa chọn đoạn dây ngoài trời
+ Lựa chọn đoạn cáp điện kế
+ Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện.

5.1 Xác định nguồn điện sẽ dùng

Căn cứ vào thiết bị điện trong nhà mà người dùng sẽ dùng là thiết bị 1 pha hay 3 pha, đồng thời cũng phải căn cứ vào nguồn cung cấp của điện lực ở địa phương mình ở có những loại nguồn điện nào. Hầu hết nguồn điện dùng cho nhà ở hiện nay ở Việt Nam là nguồn 1 pha 2 dây.

Bước này thường bị phụ thuộc vào nguồn cung cấp ở từng địa phương, nếu người dùng chỉ xài thiết bị điện 1 pha và nguồn địa phương của Điện lực chỉ có 2 dây (1 nóng, 1 nguội) hoặc 4 dây (3 nóng, 1 nguội) thì chỉ có nguồn “1pha 2dây” (như đã nêu ở mục 1.1) là áp dụng được. Trong trường hợp này vẫn có thể chọn nguồn “1pha 3dây” (như đã nêu ở mục 1.2) để dùng, nhưng phải thiết kế thêm hệ thống nối đất cho hệ thống điện trong nhà, phía sau đồng hồ đo điện.

5.2 Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện

Thiết bị tiêu thụ điện là những thiết bị họat động bằng năng lượng điện. Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà ở có thể kể ra như: Đèn điện, quạt điện, nồi cơm điện, bàn ủi, tủ lạnh, máy giặt, lò nướng vi sóng, máy điều hòa nhiệt độ, máy bơm nước… Trên mỗi thiết bị tiêu thụ điện, hầu hết đều có ghi trị số công suất, có đơn vị là W (Woat) hoặc kW (Kilô-Woat) hoặc HP (Horse Power- Sức ngựa). Một cách gần đúng, có thể xem tất cả các trị số công suất ghi trên các thiết bị là công suất tiêu thụ điện. Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện là liệt kê và cộng lại tất cả trị số công suất của các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà nhằm xác định công suất tiêu thụ điện tổng của cả ngôi nhà.

Khi gặp các đơn vị công suất khác nhau thì quy đổi sang cùng một đơn vị như sau:
1kW = 1.000W
1HP = 750W

5.3 Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở

Đây là bước cuối cùng tìm ra các cỡ dây cần phải dùng. Tùy theo công suất chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện, người dùng có thể chọn nhiều loại dây, cỡ dây khác nhau.

Tầng trệt

Tầng lầu

Tên thiết bị/ Công suất

Số lượng

Tổng công suất

Tên thiết bị/ Công suất

Số lượng

Tổng công suất

Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W

8

40 x 8 = 320W

Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W

5

40 x5 = 200W

Đèn trang trí/ 20W

5

20 x 5 = 100W

Đèn trang trí/ 20W

3

20 x 3 = 60W

Quạt điện/ 100W

4

100 x 4 = 400W

Quạt điện/ 100W

3

100 x 3 = 300W

Nồi cơm điện/ 600W

1

600 x 1 = 600W

Máy điều hòa/ 1,5HP

1

1,5 x 750 x 1 = 1125W

Tivi/ 150W

1

150 x 1 = 150W

Tivi/ 150W

1

150 x 1 = 150W

Đầu máy + ampli/ 150W

 

150 x 1 = 150W

Bộ máy vi tính/ 500W

1

500 x 1 = 500W

Lò nướng vi sóng/ 1000W

1

1000 x 1 = 1000W

Máy sấy tóc/ 1000W

1

1000 x 1 = 1000W

Bàn ủi/ 1000W

1

1000 x 1 = 1000W

Máy điều hòa/ 1,5HP

2

1,5 x 750 x 2 = 2250W

Máy giặt 7kg/ 750W

1

750 x 2 = 1500W

Mô-tơ bơm nước/ 750W

1

750 x 1 = 750W

*Ví dụ: Tính toán lựa chọn dây dẫn cho một nhà cụ thể.

Đề bài: Cần tính toán chọn lựa dây dẫn cho hệ thống điện của một ngôi nhà 1 trệt 1 lầu, đi dây âm tường, khỏang cách từ nhà đến lưới điện địa phương là 30m, tất cả thiết bị điện trong nhà sử dụng điện 1pha 220V, và có công suất được nêu trong bảng sau.

Bài giải:

Bước 1: Xác định loại nguồn điện sẽ dùng: Vì tất cả thiết bị điện trong nhà sử dụng điện 1pha, 220V nên ta chọn nguồn điện thông dụng nhất là nguồn 1pha 2 dây.

Bước 2: Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện: Cộng tất cả công suất của các thiết bị của tầng trệt, tầng lầu và công suất tổng của cả nhà ta có số liệu sau.

– Tổng công suất tầng trệt: 7.470W
– Tổng công suất tầng lầu: 3.335W
– Tổng công suất cả nhà: 10.805W

Bước 3: Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở

– Lựa chọn đoạn dây ngoài trời

Đoạn dây ngoài trời là đọan dây dẫn điện vào nhà nên nó phải chịu được tổng công suất cả nhà là 10.805W. Tuy nhiên, hầu như không có thời điểm nào mà tất cả các thiết bị điện trong nhà họat động đồng thời cùng một lúc, cho nên người ta có thể giảm công suất tính tóan xuống còn khoảng 80% công suất tính tóan rồi mới chọn lựa dây dẫn theo công suất đã được giảm. Khi giảm xuống 80% như vậy người ta có cách gọi khác là chọn ‘hệ số đồng thời’ (kđt) = 0,8. Trong ví dụ này hướng dẫn này cũng chọn kđt = 0,8 và công suất sau khi đã giảm là:

P = 10.805 x 0,8 = 8644W = 8,644kW

Đoạn dây ngoài trời thông thường được sử dụng là loại dây Duplex ruột đồng, cách điện PVC (Du-CV). Căn cứ vào công suất 8,644kW ta tra bảng để tìm cỡ (tiết diện ruột dẫn) cáp cho thích hợp. Tra bảng 1 (cáp Du-CV và Du-CX), chọn giá trí lớn hơn gần nhất ta thấy cáp tiết diện ruột dẫn 6mm2 có công suất chịu tải phù hợp. Chiều dài lắp đặt của cáp có tiết diện ruột dẫn 6mm2 cho trong bảng 1 cũng thỏa mãn với chiều dài lắp đặt mà đầu bài yêu cầu là 30m, vì vậy ta có thể chọn đoạn cáp ngoài trời là cáp Du-CV 2×6mm2 hoặc Du-CX 2×6mm2

– Lựa chọn đoạn cáp điện kế

Đoạn cáp điện kế nối từ đọan dây ngoài trời vào đến nhà nên nó cũng phải có công suất chịu tải lớn hơn hoặc bằng 8,644kW. Tra bảng 2 ta thấy cáp ĐK-CVV tiết diện ruột dẫn 5mm2 hoặc cáp ĐK-CXV tiết diện ruột dẫn 4mm2 là phù hợp. Đoạn cáp điện kế thường khá ngắn (< 10m) nên không cần quan tâm đến điện áp rơi theo chiều dài. Như vậy, người dùng có thể sử dụng ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2.

– Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây dẫn đến từng thiết bị điện

Ngôi nhà có tầng trệt và 1 tầng lầu, hai tầng có công suất tiêu thụ khác nhau nhiều, do đó để tiết kiệm người dùng có thể phân làm 2 nhánh. Đường dây cho 2 nhánh này người dùng nên chọn loại dây đơn cứng (VC).

Nhánh 1 cho tầng trệt:

Tầng trệt có công suất tổng là 7.470W = 7,47kW. Tương tự như đã đề cập ở trên, hầu như các thiết bị không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thời kđt = 0,8, lúc đó công suất để chọn dây dẫn là 7,47 x 0,8 = 5,976kW. Tra bảng 3 ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 4mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thể chọn dây VC 4mm2 cho nhánh 1 (tầng trệt).

Nhánh 2 cho tầng lầu:

Tầng lầu có công suất tổng là 3.335W = 3,335kW. Tương tự như đã đề cập ở trên, hầu như các thiết bị không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thời kđt = 0,8, lúc đó công suất để chọn dây dẫn là 3,335 x 0,8 = 2,668kW. Tra bảng 3 ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 2mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thể chọn dây VC 2mm2 cho nhánh 2 (tầng lầu).

Dây cho từng thiết bị:

Theo lý thuyết thì mỗi thiết bị có công suất khác nhau sẽ cần một cỡ dây khác nhau. Việc chọn từng cỡ dây riêng cho từng thiết bị như vậy có ưu điểm là tiết kiệm được chi phí dây dẫn, nhưng lại rất phức tạp cho việc mua dây cũng như đi dây, sự phức tạp này nhiều khi cũng rất tốn kém. Vì vậy, khi trong nhà không có thiết bị nào có công suất lớn cá biệt thì người dùng có thể chọn một cỡ dây và dùng chung cho tất cả các thiết bị.

Công suất sử dụng ở các ổ cắm thường không cố định, không biết trước chắc chắn, vì đôi khi có hai hay nhiều thiết bị sử dụng chung một ổ cắm, do đó, để bảm bảo, người dùng nên chọn dây cho ổ cắm hơn một cấp so với cỡ dây dự định dùng chung cho tất cả các thiết bị.

Tùy theo cách lắp đặt, người dùng có thể chọn loại dây đơn cứng hoặc dây đôi mềm, ngôi nhà trong ví dụ này có yêu cầu đi dây âm tường nên ta chọn dây đơn VC cho tất cả các thiết bị. Nhìn vào bảng công suất ta thấy công suất của máy điều hòa nhiệt độ 1,5HP (1,125kW) là lớn nhất, tra bảng 3 ta thấy cáp VC tiết diện ruột dẫn 0,75mm2 là phù hợp, tuy nhiên cần chọn dây cho ổ cắm hơn một cấp cho nên người dùng có thể chọn dây VC 1,0mm2 cho tất cả các thiết bị và ổ cắm.

* Tóm lại: Các loại dây, cỡ dây đã được tính toán lựa chọn cho ngôi nhà trên như sau:

– Đoạn dây ngoài trời: cáp Duplex Du-CV 2×6mm2 hoặc Duplex Du-CX 2×6mm2
– Đoạn cáp điện kế: cáp ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2
– Dây cho nhánh tầng trệt: dây VC 4mm2
– Dây cho nhánh tầng lầu: dây VC 2mm2
– Dây cho các thiết bị điện và ổ cắm: dây VC 1,0mm2

Ghi chú: Người dùng có thể lựa chọn lắp đặt các loại dây & cáp không chì với tiết diện ruột dẫn giống như đã lựa chọn ở trên.

  1. Các lưu ý cho hệ thống điện nhà ở

– Nên chia đường điện phân phối trong nhà ở thành nhiều nhánh để thuận tiện cho việc ngắt điện khi cần sửa chữa, thay thế.
– Các dây pha (dây nóng) có cùng màu và tốt nhất là màu đỏ, màu cam hoặc màu vàng. Khi có nhiều nhánh đi chung một tuyến mà kích cỡ giống nhau thì màu của từng nhánh nên khác nhau để dễ phân biệt.
– Dây cho hệ thống nối đất nên có màu riêng biệt với tất cả các dây khác và nên chọn dây màu xanh- sọc- vàng hoặc vàng- sọc- xanh.
– Khi luồn dây trong ống hoặc trong nẹp, phải chọn kích thước ống, nẹp đủ rộng sao cho dễ luồn, dễ rút mà không hư hại đến dây dẫn.
– Không nên đi dây nơi ẩm thấp hoặc quá gần các nguồn nhiệt, hóa chất.
– Mối nối dây phải chặt, tiếp xúc tốt để không gây ra mô-ve nặc lửa khi mang tải.
– Không được nối trực tiếp ruột dẫn đồng và nhôm với nhau.
– Đoạn dây đi trong ống không nên có mối nối.
– Không nên đi dây âm trong nền của tầng trệt nếu nền không đảm bảo cố định với tường khi nền bị lún.
– Không nên sử dụng dây có tiết diện nhỏ hơn 0.5mm2.

  1. Những tác hại khi dùng dây & cáp điện kém chất lượng

Khi ruột đồng kém chất lượng hoặc không đủ tiết diện có thể gây ra các tác hại sau:
– Dẫn điện kém, gây sụt áp trên đường dây làm cho thiết bị họat động không hiệu quả, tuổi thọ thiết bị giảm nhanh.
– Phát nóng quá mức trên đường dây, gây hư hại lớp cách điện, gây chạm chập cháy nổ.
– Ruột đồng kém chất lượng rất dễ gãy, khó nối, khó lắp vào các phụ kiện điện khác.

Khi lớp cách điện kém chất lượng có thể gây ra các tác hại sau:
– Nứt cách điện, hở ruột dẫn, gây điện giật cho người.
– Rạn nứt cách điện sau một thời gian ngắn, gây rò điện, tổn thất điện năng, chạm chập cháy nổ.
– Không chịu được nhiệt độ cho phép của ruột dẫn, chảy nhão gây ra chạm chập cháy nổ.
– Không tự tắt khi bị phát cháy bởi tác nhân bên ngoài.
– Mất màu sau một thời gian ngắn, gây nhầm lẫn các dây với nhau khi sửa chữa, thay thế.

  1. Những kinh nghiệm lựa chọn dây diện cho nhà ở

Những kinh nghiệm được nêu ở đây chủ yếu hướng tới các loại dây dùng trong nhà (như mục 3.1 đã đề cập).
Với rất nhiều các loại dây điện trên thị trường hiện nay, tốt có, xấu có, thật có, giả có, thậm chí có khi gặp dây chẳng có nhãn mác, tên nhà sản xuất gì cả. Vì vậy, một người không chuyên thì việc lựa chọn dây nào, nhãn hiệu nào mà có thể tin cậy được là một việc không dễ dàng gì. Bằng một vài kinh nghiệm của người biên soạn, hướng dẫn này đưa ra một số khuyến nghị và những chỉ dấu để hy vọng rằng người dùng có thể tránh được các sản phẩm dây/ cáp điện kém chất lượng.

– Không nên chọn dây không có nhãn mác trên bao bì, không có tên nhà sản xuất, không địa chỉ rõ ràng.
– Không nên chọn dây mà trên dây không có các thông tin cơ bản như: nhãn hiệu, tên loại dây, tiết diện, cấu trúc ruột dẫn (số sợi và đường kính mỗi sợi), tiêu chuẩn sản xuất.
– Dây tốt thường có bề ngoài của vỏ nhựa bóng, láng.
– Lớp nhựa cách điện của dây tốt rất dẻo, khi tuốt ra khỏi ruột dẫn, có thể kéo giãn gấp đôi, gấp ba chiều dài ban đầu mà chưa bị đứt. Dây có thể bẻ gập nhiều lần hoặc xoắn gút nhưng bề mặt cách điện không bị rạng nứt.
– Có thể kiểm tra ruột dẫn, bằng cách đếm số sợi nhỏ bên trong so với số sợi được ghi bên ngoài. Đường kính của các sợi nhỏ bên trong rất khó kiểm tra, vì phải có thước chuyên dùng mới đo được. Tuy nhiên, với một thương hiệu uy tín, trên dây có ghi cụ thể cấu trúc ruột dẫn (số sợi và đường kính mỗi sợi) thì có thể tin tưởng được.
– Dây tốt thì có ruột dẫn sáng, bóng, nếu là dây đồng thì ruột dẫn rất mềm dẻo. Đối với dây ruột dẫn đồng có nhiều sợi nhỏ thì có thể dùng hai ngón tay xoắn ruột dẫn dễ dàng mà các sợi nhỏ không bung, không gãy, không đâm vào tay. Đối với dây ruột dẫn có một sợi thì có thể bẻ gập ruột đồng đến vài chục lần mà không gẫy.
– Thông thường, dây tốt có giá cao hơn dây dỏm với cùng cỡ loại.

    Mọi người cũng nên tham khảo website của thương hiệu mà mình lựa chọn. Sự chuyên nghiệp sẽ là tiền đề để cung cấp những sản phẩm chất lượng nhất.

    Liên hệ với TECVINA  để nhận báo giá sản phẩm cùng những tư vấn từ các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực điện.

 

----------------------------------------------

TỔNG KHO DÂY & CÁP ĐIỆN NGHỆ AN

Tel: 0238 89 84 686

Hotline: 084 99 35 888

Website: http://www.tecvina.vn

Fanfage: Facebook.com/tecvina.vn

 

 

Dịch vụ khác:
Hướng dẫn cách nối cáp đồng trục chuẩn kỹ thuật (2/10/2022)
Cung cấp giải pháp chiếu sáng Philips (24/8/2021)
Tư vấn lựa chọn dây cáp điên (24/8/2021)

TEC VIỆT NAM

VPGD Hà Nội: 193 phố Chùa Quỳnh, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

Mobile: 0912 516 583

VPGD & kho Nghệ An: Đường 72m, K7-P. Quán Báu, Vinh, Nghệ An

Tel: 0238 89 84 686

Mobile: 0982 032 380

Hotline: 084 99 35 888
Email: [email protected]

Website: http://tecvina.vn

Dịch vụ
  • Hướng dẫn cách nối cáp đồng trục chuẩn kỹ thuật ...
  • Cung cấp giải pháp chiếu sáng Philips ...
  • Tư vấn lựa chọn dây cáp điên ...
  • Facebook chat